HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THẺ CÂU LẠC BỘ KHÁCH HÀNG MAI LINH (MCC)
I. TRỞ THÀNH HỘI VIÊN CÂU LẠC BỘ KHÁCH HÀNG MAI LINH
Thẻ MCC do Công Ty Mai Linh phát hành, là từ viết tắt của Câu lạc Bộ Khách Hàng Mai Linh (Mai Linh Customer Club). Để trở thành hội viên MCC, quí khách cần đáp ứng một số điều kiện như sau:
1. Công ty/tổ chức của quí khách phải được đăng ký hoạt động với cơ quan có thẩm quyền và/hoặc có giấy phép kinh doanh.
2. Quí khách phải ký quĩ số tiền là 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng). Hồ sơ bao gồm:
- Bốn bản Hợp đồng dịch vụ sử dụng thẻ MCC (có mẫu kèm theo)
- Phụ kiện – Annex (có mẫu kèm theo)
- Bản sao Giấy phép đăng ký kinh doanh (hoặc các giầy tờ tương đương)
- Bản sao Giấy đăng ký mã số thuế
- Bản sao Chứng minh thư của người đại điện ký hợp đồng
- Giấy Uỷ quyền ký hợp đồng (trong trường hợp người ký hợp đồng không phải là người đại diện theo pháp luật)
Xin quí khách kiểm tra kỹ và điền đầy đủ các thông tin cần thiết vào bản hợp đồng và các phụ kiện kèm theo. Quí khách có thể gửi các hồ sơ hoàn tất Công ty Mai Linh (Phòng Phát Triển Kinh Doanh), hoặc nếu quí khách yêu cầu, nhân viên chúng tôi sẽ sẵn sàng đến nhận hồ sơ tại văn phòng của quí khách.
Trong vòng 3-10 ngày làm việc (không kể ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần) từ khi nhận được các hồ sơ theo yêu cầu (3 ngày tại TPHCM và sau 10 ngày với các tỉnh/TP khác), chúng tôi sẽ giao thẻ cho quí khách.
II. LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG THẺ MCC
1. Với hệ thống hoạt động trên cả nước, thẻ MCC được dùng để thanh toán dịch vụ taxi của Tập đoàn Mai Linh trên toàn quốc.
2. Với hệ thống chiết khấu tăng theo luỹ tiến từ 2% đến 8% trên chi phí phát sinh hàng tháng, quí khách sẽ tiết kiệm được chi phí.
3. Quí khách có thể kiểm soát được chi phí đi lại của bản thân và/hoặc của nhân viên của mình khi chúng tôi cung cấp hoá đơn hàng tháng và bảng kê chi tiết chi phí sử dụng của từng thẻ.
4. Quí khách không cần thanh toán bằng tiền mặt cho mỗi lận sử dụng dịch vụ mà chỉ cần đưa thẻ cho lái xe tại điểm sử dụng dịch vụ taxi
5. Trên biên lai của quí khách có các thông tin về lái xe, số xe, tuyến đường đối với taxi, điều này giúp ích trong trường hợp quí khách bỏ quên đồ đạc trên xe taxi. Quí khách có quyền yêu cầu lái xe hoặc nhân viên bán vé/thu ngân viết đầy đủ các thông tin trên biên lai.
III. CÁCH THỨC SỬ DỤNG THẺ MCC
1. Quí khách trình thẻ MCC cho lái/ nhân viên bán vé/thu ngân nếu mỗi khi sử dụng dịch vụ vận chuyển của chúng tôi.
2. Lái xe/nhân viên bán vé/thu ngân sẽ cà thẻ hiện lên biên nhận và viết các thông tin của dịch vụ sử dụng (ngày, số xe, lộ trình, chi phí) lên biên lai và ký vào.
3. Quí khách phải kiểm tra tất cả các thông tin được ghi trên biên lai và ký xác nhận vào cả 3 liên của biên lai.
4. Quí khách phải giữ lại thẻ của mình và liên biên lai màu hồng để đối chiếu với bản kê chi tiết do bên Mailinh cung cấp, chúng tôi chỉ xem xét và hỗ trợ giải quyết các trường hợp khiếu nại nếu khách hàng cung cấp bản chính biên lai của mình.
IV. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN THẺ MCC
1. Sau khi ký vào biên bản và nhận thẻ từ Công ty Mai Linh, quí khách phải có trách nhiệm bảo quản và sử dụng và chịu trách nhiệm về tất cả các chi phí phát sinh từ các thẻ MCC.
2. Trường hợp mất thẻ: để bảo vệ quyền lợi của mình, quí khách phải thông báo cho chúng tôi càng sớm càng tốt. Trường hợp quí khách tìm lại được thẻ đã thông báo bị mất, xin thông báo lại cho chúng tôi. Theo qui định của chúng tôi, lái xe/NV bán vé/thu ngân sẽ từ chối thanh toán các thẻ đã thông báo bị mất.
V. CẢNH BÁO
1. Thẻ MCC là một loại thẻ thanh toán có giá trị như tiền hoặc séc thanh toán. Quí khách phải cẩn thận trong việc giữ gìn và mỗi khi thanh toán. Quí khách có thể bị mất tiền nếu không bảo quản và sử dụng tốt.
2. Quí khách phải giám sát kỹ quá trình cà thẻ của lái xe/nhân viên chúng tôi để chắc chắn rằng thẻ chỉ được cà 1 lần/mỗi lần thanh toán dịch vụ
3. Quí khách phải chắc chắn rằng đã kiểm tra và chịu trách nhiệm về những gì được viết trên biên lai và ký xác nhận số tiền phát sinh trên biên lai.
3.
PHỤ LỤC II - BẢNG GIÁ CƯỚC TAXI ÁP DỤNG TẠI ĐỊA BÀN HƯNG YÊN
STT |
Chủng loại xe |
Giá mở cửa |
Giá cước |
Cước giảm giá |
1 |
TOYOTA INNOVA E |
10,000đ/0.6 km |
12,800 đ/km từ km tiếp theo đến km thứ 25 |
11,600 đ/km từ km thứ 25 trở đi |
2 |
TOYOTA VIOS, NISSAN SUNNY |
10,000đ/0.6 km |
11,600 đ/km từ km tiếp theo đến km thứ 25 |
9,500 đ/km từ km thứ 25 trở đi |
3 |
KIA MORNING |
5.000đ/0.5 km |
9,000 đ/km từ km tiếp theo đến km thứ 25 |
7,500 đ/km từ km thứ 25 trở đi |
Note: - Quý khách vui lòng thanh toán phí cầu phà, bến bãi, lệ phí (nếu có)
- Thời gian chờ áp dụng cho các loại xe là: 4,000đ/8 phút
- Quý khách đi đường dài 2 chiều, mỗi chiều trên 35km, được giảm giá 70% cước chiều về
- Giá cước áp dụng từ ngày 26/02/2016, cho đến khi có thông báo mới, khi giá cước thay đổi chúng tôi sẽ gửi thông báo tới quý khách hàng.
-
-
PHỤ LỤC III – DANH SÁCH SỐ ĐIỆN THOẠI TAXI MAI LINH TRÊN TOÀN QUỐC
STT |
Tỉnh thành |
Điện thoại Taxi |
Điện thoại VP |
|
1 |
An Giang |
Long Xuyên |
076.3 83 83 83 |
3 922 888 |
Châu Đốc |
076.3 565 777 |
3 922 888 |
||
2 |
Bắc Giang |
|
0240. 38 |
3 829 111 |
3 |
Bắc Ninh |
|
0241.3 895 895 |
3 895 655 |
4 |
Bình Định |
Quy Nhơn |
056. 3 546 666 |
3 546 666 |
5 |
Bình Dương |
Thủ Dầu Một |
0650. 3 71 71 71 |
3 813 888 |
6 |
Bình Phước |
Đồng Xoài |
0651. 6 250 888 |
6 250 888 |
7 |
Bình Thuận |
Phan Thiết |
062.3 89 89 89 |
3 739 888 |
8 |
Cà Mau |
Cà Mau |
0780.6 250 888 |
6 250 888 |
Bạc Liêu |
0781.6 211 888 |
6 211 888 |
||
9 |
Cần Thơ |
|
0710.3 822 266 |
3 753 888 |
10 |
Đà Nẵng |
|
0511.3 56 56 56 |
6 257 888 |
11 |
Dak Lak |
Buôn Ma Thuột |
0500.3 819 819 |
3 819 888 |
12 |
Dak Nông |
Gia Nghĩa |
0501.3 545 545 |
3 546 888 |
13 |
Đồng Nai |
Biên Hòa |
0613.3 822 266 |
3 832 888 |
Nhơn Trạch |
0613.3 569 888 |
3 569 888 |
||
14 |
Gia Lai |
Pleiku |
059.3 71 79 79 |
3 897 888 |
15 |
Hà Nam |
Tx.Phủ Lý |
0351.6 25 25 25 |
6 252 888 |
16 |
Hà Nội |
|
04.3 8 222 666 |
3 9725 888 |
|
04.3 8 222 555 |
3 9725 888 |
||
|
04.3 8 61 61 61 |
3 9725 888 |
||
17 |
Hà Tĩnh |
|
039.3 89 89 89 |
3 898 888 |
18 |
Hải Dương |
Tp Hải Dương |
0320.3 833 833 |
6 251 888 |
19 |
Hải Phòng |
|
031.3 833 833 |
3 736 666 |
20 |
Hồ Chí Minh |
|
08.3 8 38 38 38 |
3 8723 888 |
|
08.3 8 36 36 36 |
3 8723 888 |
||
21 |
Huế |
|
054. 3 89 89 89 |
3 835 888 |
22 |
Khánh Hòa |
Nha Trang |
058.6254 888 |
6 254 888 |
Cam Ranh |
058.3 95 95 95 |
3 953 953 |
||
Ninh Hòa |
058.3 630 630 |
2 245 888 |
||
23 |
Kon Tum |
Kon Tum |
060.38 38 38 38 |
3 859 888 |
24 |
Lâm Đồng |
Đà Lạt |
063.3 511 511 |
3 542 888 |
Đức Trọng |
063.3 678 888 |
3 650 888 |
||
Bảo Lộc |
063.3 722 888 |
3 722 888 |
||
25 |
Long An |
Tân An |
072.3 837 837 |
3 836 888 |
26 |
Nam Định |
|
0350.6 25 25 25 |
6 253 888 |
27 |
Nghệ An |
Vinh |
038.3 57 57 57 |
3 522 666 |
Diễn Châu |
038.3 778 778 |
3 607 888 |
||
Nghĩa Đàn |
038.3 8 |
|
||
28 |
Ninh Bình |
|
030.6 251 888 |
6 251 888 |
29 |
Ninh Thuận |
Phan Rang - Tháp Chàm |
068.3 89 89 89 |
3 821 888 |
Cà Ná, Ninh Phước |
068.3 761 761 |
3 761 888 |
||
30 |
Phú Yên |
Tuy Hoà |
057.3 89 89 89 |
3 836 888 |
31 |
Quảng Bình |
Đồng Hới |
052.3 85 85 85 |
3 845 888 |
32 |
Quãng Nam |
Tam Kỳ |
0510.3 83 83 83 |
6 255 888 |
Hội An |
0510. 3 92 92 92 |
3 925 888 |
||
33 |
Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
055. 3 83 83 83 |
3 833 888 |
34 |
Quảng Ninh |
Hạ Long |
033.3 628 628 |
3 849 157 |
Cẩm Phả |
033.3 731 731 |
3 849 157 |
||
35 |
Quảng Trị |
Đông Hà |
053.3 52 52 52 |
3 564 888 |
36 |
Sóc Trăng |
|
079. 3 621 621 |
3 621 621 |
37 |
Tây Ninh |
|
066. 6 252 888 |
6 252 888 |
38 |
Thanh Hoá |
TP Thanh Hoá |
037.3 75 75 75 |
6 250 888 |
TX Bỉm Sơn |
037.3 77 88 99 |
3 778 888 |
||
39 |
Tiền Giang |
Mỹ Tho |
073.3 87 87 87 |
3 972 888 |
40 |
Vĩnh Phúc |
Tp Vĩnh Yên |
0211. 6 26 26 26 |
6 255 888 |
41 |
Vũng Tàu |
|
064.3 56 56 56 |
3 522 888 |
42 |
Hưng Yên |
TP hưng Yên |
0321 3 52 52 52 |
3 861 888 |
|
|
Pho Noi |
0321 3 76 76 76 |
3 765 888 |
.